FAQ

1. Ngành nghề kinh doanh chính của Lộc Trời là gì?
Lộc Trời (UPCoM: LTG) là một trong những công ty nông nghiệp hàng đầu Việt Nam, cung cấp các sản phẩm và giải pháp cho toàn bộ chuỗi cung ứng nông nghiệp. Các hoạt động chính của Công ty bao gồm: sản xuất và kinh doanh thuốc trừ sâu; sản xuất và kinh doanh phân bón; cung cấp dịch vụ trồng trọt, sản xuất giấy và bao bì từ giấy và bìa; sản xuất và bán buôn gạo, thực phẩm và bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp.
2. Lộc Trời được thành lập khi nào và ở đâu?
Lộc Trời được thành lập năm 1993 tại tỉnh An Giang, Việt Nam, với tên gọi ban đầu là Bảo vệ Thực vật An Giang. Năm 2015, Công ty đã đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời.
3. Trụ sở chính của Lộc Trời đặt ở đâu?
Trụ sở chính:
Địa chỉ: Số 23 đường Hà Hoàng Hổ, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang, Việt Nam
SĐT: 1900 5656 23 Fax: +84 296 384 1299

Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 3, Số 72 đường Nguyễn Cơ Thạch, P. An Lợi Đông, TP. Thủ Đức, TP. HCM
SĐT: 1900 5656 23 Fax: +84 283 836 2158

Ban Quan hệ Nhà đầu tư đặt tại văn phòng đại diện tại Thành phồ Hồ Chí Minh.
Do đó, các cuộc họp với nhà đầu tư sẽ được tổ chức tại địa điểm này, nếu không có lưu ý khác.
4. Người đại diện theo pháp luật của Lộc Trời là ai?
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020 ngày 23/05/2020 đã phê duyệt người đại diện theo pháp luật cùa Công ty bao gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc.

Tổng Giám đốc có các các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của người đại diện theo pháp luật của Công ty được quy định tại Điều lệ Công ty và quy định pháp luật liên quan.

Trường hợp Tổng Giám đốc không thể thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của người đại diện theo pháp luật vì bất kỳ lý do gì thì Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ cùa người đại diện theo pháp luật.
5. Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát Công ty gồm những ai?
Thành phần Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2019-2024 như sau:
 
Hội đồng quản trị
STT Họ tên Chức vụ
1 Huỳnh Văn Thòn Chủ tịch HĐQT
2 Thủy Vũ Dropsey Thành viên HĐQT
3 Nguyễn Thị Ấm Thành viên HĐQT
4 Philipp Rösler Thành viên HĐQT
5 Trần Thanh Hải Thành viên HĐQT 
Ban Kiểm soát 
STT Họ tên Chức vụ
1 Tiêu Phước Thạnh Trưởng Ban KS
2 Vũ Hồng Trang Thành viên BKS
3 Trương Thị Thu Thủy Thành viên BKS
Tham khảo thêm tại: Ban lãnh đạo Công ty
6. Công ty nào kiểm toán báo cáo tài chính của Lộc Trời?
Ernst & Young được bổ nhiệm làm Công ty kiểm toán báo cáo tài chính năm 2020 tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên năm 2020. Việc bổ nhiệm Công ty kiểm toán có hiệu lực trong vòng một năm, được gia hạn hàng năm theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ.
7. Lộc Trời có các giai đoạn giữ kín thông tin không?
Có. Công ty tuân thủ các giai đoạn giữ kín thông tin trước khi phát hành báo cáo tài chính. Trong giai đoạn này, Công ty hoặc bất kỳ nhân viên nào của Công ty sẽ không thảo luận về kỳ vọng thu nhập với bất kỳ bên liên quan bên ngoài nào.
8. Thông tin trên mục Quan hệ cổ đông được cập nhật thường xuyên như thế nào?
Mục Quan hệ cổ đông được cập nhật thường xuyên. Hầu hết các thông tin chung trên trang web sẽ không được cập nhật thường xuyên vì chúng vẫn còn phù hợp. Một số phần sẽ được cập nhật ít thường xuyên hơn các phần khác, trên cơ sở hàng năm, ví dụ phần Báo cáo thường niên và Đại hội đồng cổ đông, trong khi phần Báo cáo tài chính được cập nhật hàng quý.
9. Lộc Trời có thực hiện chi trả cổ tức cố định không?
Chúng tôi không thực hiện bất kỳ chương trình thanh toán cổ tức cố định nào, nhưng trong quá khứ chúng tôi luôn thanh toán cổ tức bằng tiền mặt và đôi khi bằng cả tiền mặt và cổ phiếu. Xin lưu ý rằng giống như các công ty Việt Nam khác, tỷ lệ thanh toán cổ tức được tính dựa trên mệnh giá cổ phiếu (tức 10.000 Việt Nam đồng / cổ phiếu).
10. Lộc Trời có bị giới hạn về tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài không?
Có. Mức sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của Công ty CP Tập đoàn Lộc Trời (UPCoM: LTG) là 49%. 
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài mới nhất: vui lòng tham khảo mục Cơ cấu cổ đông
11. Kế hoạch kinh doanh năm 2020 của Lộc Trời như thế nào?
ĐVT: Tỷ đồng, trừ các dữ liệu phần trăm và đơn vị theo cổ phiếu 2020 2019 2020 so với 2019
Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất Ngân sách % Doanh thu gộp Thực tế, đã kiểm toán % Doanh thu gộp Tỷ đồng +/- %
Doanh thu gộp             7,654 100%             8,714 100%    (1,060) (12.16%)
Ngành vật tư nông nghiệp             5,409 70.66%             5,827 66.87%       (418) (7.18%)
Ngành lương thực             1,694 22.13%             2,588 29.70%       (894) (34.54%)
Ngành dịch vụ nông nghiệp                258 3.37%   0%        258  
Các ngành khác                294 3.84%                299 3.43%           (5) (1.81%)
Các khoản giảm trừ doanh thu                302 3.95%                405 4.64%       (102) (25.28%)
Doanh thu thuần             7,352 96.05%             8,310 95.36%       (958) (11.52%)
Lợi nhuận gộp             1,800 23.52%             1,701 19.52%          99 5.84%
Ngành vật tư nông nghiệp             1,580 20.65%             1,604 18.41%         (24) (1.47%)
Ngành lương thực                120 1.57%                  40 0.46%          80 200.32%
Ngành dịch vụ nông nghiệp                  68 0.89%                     -            68  
Các ngành khác                  32 0.41%                  57 0.66%         (25) (44.61%)
Chi phí bán hàng và quản lý DN             1,131 14.78%             1,059 12.16%          72 6.79%
Chi phí bán hàng                773 10.10%                735 8.44%          38 5.16%
Chi phí quản lý DN                358 4.68%                324 3.72%          34 10.47%
Doanh thu hoạt động tài chính                  23 0.30%                  19 0.22%            3 17.81%
Chi phí tài chính                251 3.27%                242 2.77%            9 3.71%
Trong đó: Chi phí lãi vay                130 1.69%                163 1.87%         (33) (20.50%)
Lợi nhuận khác                  19 0.25%                  40 0.46%         (21) (52.68%)
LN thuần từ hoạt động kinh doanh, trước thuế TNDN                460 6.01%                463 5.31%           (3) (0.58%)
LN thuần từ hoạt động kinh doanh, sau thuế TNDN                360 4.71%                335 3.85%          25 7.40%
EBITDA                759 9.92%                780 8.95%         (20) (2.60%)
Trong đó: Chi phí khấu hao                169 2.21%                156 1.79%          13 8.33%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu)             3,766 49.20%             3,495 40.11%        271 7.75%
CAPEX                167 2.18%                  75 0.86%          92 123.92%
 
Kế hoạch phân phối lợi nhuận sau thuế 2020 2019 2020 so với 2019
Ngân sách % LNST Thực tế % LNST Tỷ đồng +/- %
Lợi nhuận sau thuế                360 100%                335 100%          25 7.40%
Chi trả cổ tức bằng tiền                108 30.00%                  81 24.09%          27 33.73%
Trích lập quỹ                  65 18.00%                  60 18.00%            4 7.40%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối                187 52.00%                194 57.91%           (7) (3.55%)
12. Tôi phải liên hệ ai khi có câu hỏi liên quan đến nhà đầu tư/cổ đông?
Vui lòng liên hệ Ban Quan hệ Nhà đầu tư CTCP Tập đoàn Lộc Trời tại:
Địa chỉ: Lầu 3, số 72 Nguyễn Cơ Thạch, Khu đô thị Sala, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: 1900 5656 23
Email: ir@loctroi.vn

Lưu ý: Câu trả lời cho các câu hỏi trên dựa trên các dữ liệu/thông tin gần nhất.